Bài tập về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh - bài 1 có lời giải

Biên tập viên Tác giả Biên tập viên 05/12/2017 19 phút đọc

>>>>> Xem thêm: Bài tập về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm – bài 8 tự giải

Học nguyên lý kế toán tốt thì làm và học kế toán thực hành ngoài thực tế mới tốt. Vì vậy, Kỹ Năng Kế Toán gửi bạn đọc bài tập về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh có lời giải để các bạn tham khảo.

Bài tập về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh - bài 1

Đề bài: Tại công ty TNHH Hoàng Mai có các tài liệu liên quan đến hoạt động trong kỳ được kế toán ghi nhận như sau:

Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:

- Tài khoản 152: 8.000 kg, đơn giá là 6.000 đồng/kg

- Tài khoản 155: 1.900 sản phẩm, đơn giá là 100.000 đồng/sản phẩm

- Tài khoản 157: 100 sản phẩm, đơn giá là 100.000 đồng/sản phẩm

Tài khoản 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ: lớp học kế toán trưởng

1. Nhập kho 5.000 kg nguyên vật liệu, đơn giá 5.900 đồng/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển là 550.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT thanh toán bằng tiền mặt. Nên học kế toán ở đâu

2. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 20.000.000 đồng, ở bộ phận quản lí phân xưởng là 10.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 16.000.000 đồng, ở bộ phận quản lí doanh nghiệp là 14.000.000 đồng.

3. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo quy định. Giả sử công ty trích 16% BHXH; 3% BHYT; 1% BHTN và 2% KPCĐ tính vào chi phí và trừ vào lương của người lao động là 6% BHXH; 1,5% BHYT; 1% BHTN. học kế toán tổng hợp ở đâu tốt

4. Xuất kho một công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 3 lần, trị giá ban đầu là 3.000.000 đồng, được sử dụng ở bộ phận bán hàng. ôn thi chứng chỉ hành nghề kế toán

5. Xuất kho 9.100 kg nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm, 500 kg cho bộ phận quản lí phân xưởng, 100 kg cho bộ phận bán hàng.

6. Trích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận sản xuất là 3.000.000 đồng, bộ phận quản lí phân xưởng là 2.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 4.000.000 đồng và bộ phận quản lí doanh nghiệp là 2.000.000 đồng.

7. Các chi phí khác phát sinh thanh toán bằng tiền mặt theo hóa đơn gồm 10% thuế GTGT là 19.800.000 đồng, phân bổ cho bộ phận sản xuất là 8.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 6.000.000 đồng và bộ phận quản lí doanh nghiệp là 4.000.000 đồng.

8. Khách hàng thông báo đã chấp nhận mua lô hàng gửi đi bán kỳ trước, giá bán 120.000 đồng, thuế GTGT 10%.

9. Nhập kho 1.000 thành phẩm, chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ là 4.800.000 đồng, số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ 100, doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

10. Xuất kho 1.200 thành phẩm đi tiêu thụ, giá bán 176.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT, thanh toán bằng chuyển khoản. học nghiệp vụ xuất nhập khẩu

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.

kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

Lời giải đề nghị: học kế toán thực hành

1. Nhập kho nguyên vật liệu:

1a Nợ 152 29.500.000

Nợ 133 2.950.000

Có 331 32.450.000

Chi phí vận chuyển:

1b Nợ 152 500.000

Nợ 133 50.000

Có 111 550.000

2. Tiền lương phải trả:

2 Nợ 622 20.000.000

Nợ 627 10.000.000

Nợ 641 16.000.000

Nợ 642 14.000.000

Có 334 32.450.000

3. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ: học kế toán online miễn phí

3 Nợ 622 4.400.000

Nợ 627 2.200.000

Nợ 641 3.520.000

Nợ 642 3.080.000

Nợ 334 5.100.000

Có 338 18.300.000

4. Xuất kho công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ nhiều lần:

4a Nợ 142 3.000.000

Có 153 3.000.000

Phân bổ lần 1:

4b Nợ 641 1.000.000

Có 142 1.000.000

5. Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm:

5 Nợ 621 54.490.000

Nợ 627 2.950.000

Nợ 641 590.000

Có 152 58.030.000

6. Khấu hao tài sản cố định:

6 Nợ 627 5.000.000

Nợ 641 2.000.000

Nợ 642 4.000.000

Có 214 11.000.000

7. Chi phí khác phải trả: khóa học kế toán thuế

7 Nợ 627 8.000.000

Nợ 641 6.000.000

Nợ 642 4.000.000

Nợ 133 1.800.000

Có 331 19.800.000

8. Khách hàng chấp nhận mua hàng kỳ trước:

Ghi nhận giá vốn

8a Nợ 632 10.000.000

Có 157 10.000.000

Ghi nhận doanh thu:

8b Nợ 131 13.200.000

Có 511 12.000.000

Có 3331 1.200.000

9. Kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm:

9a Nợ 154 100.600.000

Có 621 48.000.000

Có 622 24.400.000

Có 627 28.200.000

Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ:

CPSXDDCK = [(4.800.000 + 15.600.000)/ (1.000 + 100)] * 100 = 5.400.000

Tổng giá thành nhập kho: quy trình tín dụng

Z = 4.800.000 + 100.600.000 – 5.400.000 = 100.000.000

Giá thành đơn vị sản phẩm:

Z đơn vị = 100.000.000/1.000 = 100.000 đồng/sản phẩm

Bút toán nhập kho thành phẩm:

9b Nợ 155 100.000.000

Có 154 100.000.000

10. Xuất kho thành phẩm:

Ghi nhận giá vốn

10a Nợ 632 120.000.000

Có 155 120.000.000

Ghi nhận doanh thu:

10b Nợ 131 211.200.000

Có 511 192.000.000

Có 3331 19.200.000

11. Kết chuyển chi phí kinh doanh để tính lãi lỗ: chứng chỉ kế toán trưởng của bộ tài chính

11a Nợ 911 174.200.000

Có 632 120.000.000

Có 641 31.120.000

Có 642 23.080.000

Kết chuyển doanh thu:

11b Nợ 511 192.000.000

Có 911 192.000.000

12. Kết chuyển lãi: mẫu giấy ủy quyền

12 Nợ 911 17.800.000

Có 421 17.800.000

Sau khi đã làm tốt bài tập này, bạn nên tham khảo bài viết về học kế toán thực hành ở đâu tốt tại Hà Nội và TPHCM để tìm được phương pháp học kế toán ứng dụng với thực tiễn hiệu quả. lớp kế toán ngắn hạn

Bài viết này Kỹ Năng Kế Toán viết dựa trên sự phỏng vấn của các chuyên gia Kế toán đang làm việc trong các Doanh nghiệp lớn, vì vậy nó là sự trải nghiệm, là kinh nghiệm để bạn có thể ứng dụng cho bản thân trong việc gia tăng kinh nghiệm thực tế về kế toán cho bản thân ngay từ khi còn ngồi trong giảng đường đại học.

Nguồn tham khảo: Kế toán Lê Ánh

Mong bài viết của kỹ năng kế toán sẽ hữu ích với bạn!

>>> Có thể bạn quan tâm: Học kế toán thực hành ở đâu tốt nhất tại TP HCM và Hà Nội

nên học xuất nhập khẩu ở đâu tốt

Biên tập viên
Tác giả Biên tập viên Admin
Bài viết trước Bài tập về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - bài 8 tự giải

Bài tập về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - bài 8 tự giải

Bài viết tiếp theo

Kế Toán Tài Sản Cố Định Là Gì? Cần Làm Gì?

Kế Toán Tài Sản Cố Định Là Gì? Cần Làm Gì?
Viết bình luận
Thêm bình luận

14 Bình luận

H
nguyễn hằng

cho mình hỏi ở mục 9: Nợ 621: 48tr ở đâu ra vậy ạ?

Trả lời
05:59 26/07/2023
L
Nguyễn Thị Lý
NV5 có đúng đâu bạn. bạn không phân bổ chi phí mua hàng vào à
Trả lời
09:10 12/09/2023
A
Vân anh

Giúp em bài này với ạ Công ty M trong kỳ có các tài liệu liên quan đến quả trình kinh doanh sau: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản: TK 156: 2.000 sản phẩm (đơn giá 200.000đ/sp). Các tài khoản khác có số dư hợp lý. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Doanh nghiệp thủ tiền phạt vi phạm hợp đồng của khách hàng bằng tiền mặt là 6.000.000đ. 2. Nhận một tài sản cố định góp vốn liên doanh, nguyên giá tài sản là 280.000.000d, đã trích khấu hao 50.000.000d. Tài sản cố định được các bên liên doanh đánh giá lại 200.000.000. 3. Xuất 200 sản phẩm gửi đi bán, đơn giá bán 300.000d, thuế GTGT 10%. 4. Chi tiền mặt bởi thường do vi phạm cam kết giao hàng với khách hàng 3.000.000d. 6. Bán tài sản cố định thu bằng tiền gửi ngân hàng giá bán chưa thuế 280.000.000đ, thuế GTGT 10%. Tài sản cố định này có nguyên giá là 400.000.000đ, đã khấu hao 100.000.000đ. 6. Xuất 1.000 sản phẩm tiêu thụ trực tiếp, giá bán 300.000đ/sp, thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản. 7. Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 20.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 10.000.000d. Đồng thời trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định. 8. Khấu hao tài sản cố định dùng cho bộ phận bán hàng 6.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 4.000.000₫. 9. Công ty bảo hiểm Bảo Minh bồi thường cho doanh nghiệp 35.000.000₫ bằng chuyển khoản về khoản bảo hiểm hoả hoạn. 10. Chi phí khác phát sinh thanh toán bằng tiền mặt giá thanh toán 13.200.000đ, thuế suất GTGT 10%, phân bổ cho bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp theo tỷ lệ 2:1. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ tại doanh nghiệp, biết thuế suất TNDN 20%.

Trả lời
00:16 20/04/2023
S
Nguyễn Ngọc Sang

Ở đây mình chưa hiểu bút toán kết chuyển cp sang 154 - Mình thấy TK621 là 54.490.000 ở nv5 mà sao kết chuyển 48.000.000. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ: CPSXDDCK = [(4.800.000 + 15.600.000)/ (1.000 + 100)] * 100 = 5.400.000 - CP phát sinh trong kì phải là tổng của Tk154 mà ở đây là 15.600.000? Mình chưa hiểu nhờ ad hổ trợ ạ

Trả lời
02:09 26/10/2020
T
Lê Thảo
e tưởng là giá trị nguyên vật liệu mua vào là phải tính thêm cả tiền chi phí vận chuyển nữa ạ(5.000 * 5.900 + 500.0000)/5000 = 6000đ/kg ), sao e thấy mọi người đều lấy 1.100kg* 5.900 khi xuất NVL ở NV5, e đang k hiểu lắm ạ
Trả lời
04:58 30/11/2020
S
Nguyễn sang

Ở đây mình chưa hiểu bút toán kết chuyển cp sang 154 - Mình thấy TK621 là 54.490.000 ở nv5 mà sao kết chuyển 48.000.000. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ: CPSXDDCK = [(4.800.000 + 15.600.000)/ (1.000 + 100)] * 100 = 5.400.000 - CP phát sinh trong kì phải là tổng của Tk154 mà ở đây là 15.600.000? Mình chưa hiểu nhờ ad hổ trợ ạ

Trả lời
02:09 26/10/2020
A
Lan Anh

mục 5 đúng rồi bn: 8000x6000+(9100-8000)x5900 còn mình không hiểu ở mục 8, khách nhận mua hàng từ tháng trước , tại sao tài khoản 632 là 8 tr

Trả lời
16:38 17/05/2020
ánh
cho mình hỏi phần 5 tính nốt ntn
Trả lời
02:36 28/05/2020
Popup image default

Bài viết liên quan

Thông báo