
Luyện tập với bài tập kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh có lời giải được kỹ năng kế toán tổng hợp dưới đây
>>>> Tham khảo thêm: Bài tập về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh – bài 2 có lời giải
Bài tập về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Đề bài: Công ty TNHH Tiến Đạt chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cố định, khấu hao theo phương pháp đường thẳng, có các số liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các tài liệu như sau:
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
– Tài khoản 152 (5.000 kg) : 40.000.000 đồng
– Tài khoản 153: 2.000.000 đồng
– Tài khoản 154: 4.175.000 đồng
– Tài khoản 155 (1.200 sản phẩm): 48.000.000 đồng
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1.Xuất kho công cụ dụng cụ sử dụng ở phân xưởng sản xuất, biết rằng công cụ dụng cụ này thuộc loại phân bổ 2 kỳ.
2.Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 50.000.000 đồng, nhân viên quản lí phân xưởng là 20.000.000 đồng, bộ phận đầu tư xây dựng cơ bản là 10.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 20.000.000 đồng và bộ phận quản lí doanh nghiệp là 10.000.000 đồng.
3.Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo tỉ lệ quy định tính vào chi phí có liên quan kể cả phần trừ lương. Giả sử công ty trích 16% BHXH; 3% BHYT; 1% BHTN và 2% KPCĐ tính vào chi phí và trừ vào lương của người lao động là 6% BHXH; 1,5% BHYT; 1% BHTN. Học kế toán ở đâu tốt tphcm
4.Nhập kho 6.000 kg nguyên vật liệu, đơn giá 8.360 đồng/kg, gồm 10% thuế GTGT, thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển , bốc dỡ về đến kho của công ty là 2.400.000 đồng, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
5.Xuất kho 7.000 kg nguyên vật liệu dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm , 250 kg nguyên vật liệu cho bộ phận phục vụ sản xuất, 100 kg cho bộ phận bán hàng và 50 kg cho bộ phận quản lí doanh nghiệp. khóa học kế toán
6.Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán gồm 10% thuế GTGT là 19.800.000 đồng, phân bổ cho phân xưởng sản xuất là 8.000.000 đồng, cho bộ phận bán hàng là 6.000.000 đồng và bộ phận quản lí doanh nghiệp là 4.000.000 đồng. học kế toán thực tế ở đâu
7.Trích khấu hao tài sản cố định dùng ở bộ phận sản xuất là 6.000.000 đồng, ở bộ phận bán hàng là 3.000.000 đồng và bộ phận quản lí doanh nghiệp là 1.000.000 đồng. học báo cáo thuế
8.Cuối kỳ nhập kho 4.000 thành phẩm, số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 150, biết rằng công ty áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Phế liệu bán thu bằng tiền mặt là 400.000 đồng. học xuất nhập khẩu ở đâu
9.Xuất kho 1.000 sản phẩm gửi cho đại lí bán hưởng hoa hồng, đơn giá bán 80.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%.
10.Xuât kho 2.500 sản đi tiêu thụ trực tiếp, đơn giá bán 75.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%, công ty TNHH Châu Phong thanh toán cho công ty bằng chuyển khoản.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Xác định giá thành đơn vị sản phẩm. Tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Đề xuất lời giải:
1.Xuất kho công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ hai kỳ:
1a Nợ 142 2.000.000
Có 153 2.000.000
Phân bổ chi phí công cụ dụng cụ: học tài chính
1b Nợ 627 1.000.000
Có 142 1.000.000
2. Tiền lương phải trả:
Nợ 622 50.000.000
Nợ 627 20.000.000
Nợ 641 20.000.000
Nợ 642 10.000.000
Nợ 241 10.000.000
Có 334 110.000.000
3. Các khoản trích theo lương phải trả:
Nợ 622 11.000.000
Nợ 627 4.400.000
Nợ 641 4.400.000
Nợ 642 2.200.000
Nợ 241 2.200.000
Nợ 334 9.350.000
Có 338 33.550.000
Nhập kho nguyên vật liệu:
4a Nợ 152 45.600.000
Nợ 133 4.560.000
Có 112 50.160.000
Chi phí liên quan đến nguyên vật liệu:
4b Nợ 152 2.400.000
Nợ 133 240.000
Có 111 2.640.000
Đơn giá nhập kho:
Đơn giá = (45.600.000 + 2.400.000) / 6.000 = 8.000 đồng/kg
Áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cố định:
Đơn giá xuất kho:
Đơn giá = (40.000.000 + 48.000.000) / (5.000 + 6.000) = 8.000 đồng/kg
5. Xuất kho nguyên vật liệu: incoterm 2010
Nợ 621 56.000.000
Nợ 627 2.000.000
Nợ 641 800.000
Nợ 642 400.000
Có 152 59.200.000
6. Chi phí phát sinh:
Nợ 627 8.000.000
Nợ 641 6.000.000
Nợ 642 4.000.000
Nợ 133 1.800.000
Có 331 19.800.000
7. Trích khấu hao tài sản cố định:
Nợ 627 6.000.000
Nợ 641 3.000.000
Nợ 642 1.000.000
Có 214 10.000.000
8. Kết chuyển chi phí phát sinh:
Nợ 154 158.400.000
Có 621 56.000.000
Có 622 61.000.000
Có 627 41.400.000
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dở dang cuối kỳ:
CPSPDDCK = [(4.175.000 + 56.000.000) / (4.000 + 150)] * 150 = 2.175.000 đồng
Phế liệu thu hồi:
8b Nợ 111 300.000
Có 154 300.000
Tổng giá thành nhập kho:
Z = 4.175.000 + 158.400.000 – 2.175.000 = 400.000 = 160.000.000
Tính giá thành đơn vị sản phẩm: mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc
Z đơn vị = 158.000.000 / 4.000 = 40.000 đồng/sản phẩm
Nhập kho thành phẩm:
8c Nợ 155 160.000.000
Có 154 160.000.000
Áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cố định:
Đơn giá xuất kho thành phẩm:
Đơn giá = (48.000.000 + 160.000.000) / (1.200 + 4.000) = 40.000 đồng/sản phẩm
9. Xuất kho thành phẩm gửi bán:
Nợ 157 40.000.000
Có 155 40.000.000
Xuất kho thành phẩm đi tiêu thụ:
10. Xuất kho thành phẩm gửi bán:
10a Nợ 632 100.000.000
Có 155 100.000.000
Ghi nhận doanh thu bán hàng:
10b Nợ 112 206.250.000
Có 551 187.500.000
Có 3331 18.750.000
11. Kết chuyển chi phí:
11a Nợ 911 151.800.000
Có 632 100.000.000
Có 641 34.200.000
Có 642 17.600.000
Kết chuyển doanh thu:
11b Nợ 511 187.500.000
Có 911 187.500.000
12. Kết chuyển lãi: học kế toán thuế online
Nợ 911 35.700.000
Có 421 35.700.000
Phản ánh vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Lời giải bài tập kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh được tham khảo từ kế toán Lê Ánh
>>>> Có thể bạn đang cần: Học kế toán ở đâu tốt nhất TPHCM
2 thoughts on “Bài tập về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh – bài 3 có lời giải”