Xác Định Kết Quả Kinh Doanh: Cách Hạch Toán Tài Khoản 911

kynangketoan.vn Tác giả kynangketoan.vn 28/10/2024 31 phút đọc

Xác định kết quả kinh doanh là một trong những bước quan trọng trong quy trình kế toán doanh nghiệp, giúp đánh giá hiệu quả hoạt động và hỗ trợ quản lý đưa ra các quyết định tài chính phù hợp. Bài viết này Kỹ năng Kế toán sẽ hướng dẫn chi tiết cách hạch toán tài khoản 911, giúp bạn nắm vững quy trình xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác, hiệu quả và phù hợp với quy định kế toán hiện hành.

1. Tài khoản 911 là gì?

Tài khoản 911 dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.

+ Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

+ Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.

+ Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

>>> Xem thêm: Sổ Nhật Ký Chung Là Gì? Hướng Dẫn Cách Ghi Sổ Nhật Ký Chung

2. Nguyên tắc hạch toán tài khoản 911

Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính...). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.

- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.

- Bên Nợ:

+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán.

+ Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác.

+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

+ Kết chuyển lãi.

- Bên Có:

+ Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ.

+ Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

+ Kết chuyển lỗ.

- Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.

xac-dinh-ket-qua-kinh-doanh-cach-hach-toan-tai-khoan-911-1

3. Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh

- Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản Xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

- Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý nhượng bán bất động sản đầu tư, ghi:

Nợ tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi:

Nợ tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ tài khoản 711 - Thu nhập khác
Có tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi:

Nợ tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có tài khoản 635 - Chi phí tài chính
Có tài khoản 811 - Chi phí khác.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:

Nợ tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập hoãn lại”:

+ Nếu tài khoản 8212 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có, thì số chênh lệch, ghi:

Nợ tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập hoãn lại.

+ Nếu số phát sinh Nợ tài khoản 8212 nhỏ hơn số phát sinh Có tài khoản 8212, kế toán kết chuyển số chênh lệch, ghi:

Nợ tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có tài khoản 641 - Chi phí bán hàng.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:

+ Kết chuyển lãi, ghi:

Nợ tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có tài khoản 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

+ Kết chuyển lỗ, ghi:

Nợ tài khoản 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

- Định kỳ, đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp theo dõi kết quả kinh doanh trong kỳ nhưng không theo dõi đến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối thực hiện kết chuyển kết quả kinh doanh trong kỳ lên đơn vị cấp trên:

+ Kết chuyển lãi, ghi:

Nợ tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có tài khoản 336 - Phải trả nội bộ.

+ Kết chuyển lỗ, ghi:

Nợ tài khoản 336 - Phải trả nội bộ
Có tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

4. Ví dụ về hạch toán tài khoản 911

Doanh nghiệp ABC có các khoản doanh thu và chi phí trong kỳ như sau:

Doanh thu bán hàng (TK 511): 1,500,000 VNĐ

Doanh thu hoạt động tài chính (TK 515): 100,000 VNĐ

Thu nhập khác (TK 711): 50,000 VNĐ

Giá vốn hàng bán (TK 632): 900,000 VNĐ

Chi phí tài chính (TK 635): 30,000 VNĐ

Chi phí bán hàng (TK 641): 70,000 VNĐ

Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642): 150,000 VNĐ

Chi phí khác (TK 811): 20,000 VNĐ

Bước 1: Kết chuyển doanh thu vào tài khoản 911

Kết chuyển doanh thu bán hàng:

Nợ TK 511: 1,500,000 VNĐ
Có TK 911: 1,500,000 VNĐ

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:

Nợ TK 515: 100,000 VNĐ 
Có TK 911: 100,000 VNĐ

Kết chuyển thu nhập khác:

Nợ TK 711: 50,000 VNĐ
Có TK 911: 50,000 VNĐ

Bước 2: Kết chuyển chi phí vào tài khoản 911

Kết chuyển giá vốn hàng bán:

Nợ TK 911: 900,000 VNĐ
Có TK 632: 900,000 VNĐ

Kết chuyển chi phí tài chính:

Nợ TK 911: 30,000 VNĐ
Có TK 635: 30,000 VNĐ

Kết chuyển chi phí bán hàng:

Nợ TK 911: 70,000 VNĐ
Có TK 641: 70,000 VNĐ

Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:

Nợ TK 911: 150,000 VNĐ
Có TK 642: 150,000 VNĐ

Kết chuyển chi phí khác:

Nợ TK 911: 20,000 VNĐ
Có TK 811: 20,000 VNĐ

Bước 3: Xác định kết quả kinh doanh (Lợi nhuận hoặc Lỗ)

Tổng doanh thu và thu nhập: 1,500,000 + 100,000 + 50,000 = 1,650,000 VNĐ

Tổng chi phí: 900,000 + 30,000 + 70,000 + 150,000 + 20,000 = 1,170,000 VNĐ

Lợi nhuận = 1,650,000 - 1,170,000 = 480,000 VNĐ

Hạch toán kết quả kinh doanh:

Nợ TK 911: 480,000 VNĐ

Có TK 421 (Lợi nhuận chưa phân phối): 480,000 VNĐ

Như vậy, sau khi kết chuyển doanh thu và chi phí, doanh nghiệp xác định được lợi nhuận trong kỳ là 480,000 VNĐ và hạch toán kết quả này vào TK 421.

5. Cách hạch toán tài khoản 911 theo Thông tư 200 và Thông tư 133

Nội dung  

Thông tư 200/2014/TT-BTC  

Thông tư 133/2016/TT-BTC  

Kết chuyển doanh thu  

 

 

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511)  

Nợ TK 511 / Có TK 911  

Nợ TK 511 / Có TK 911  

Doanh thu hoạt động tài chính (TK 515)  

Nợ TK 515 / Có TK 911  

Nợ TK 515 / Có TK 911  

Thu nhập khác (TK 711)  

Nợ TK 711 / Có TK 911  

Nợ TK 711 / Có TK 911  

Kết chuyển chi phí  

 

 

Giá vốn hàng bán (TK 632)  

Nợ TK 911 / Có TK 632  

Nợ TK 911 / Có TK 632  

Chi phí tài chính (TK 635)  

Nợ TK 911 / Có TK 635  

Nợ TK 911 / Có TK 635  

Chi phí bán hàng (TK 641)  

Nợ TK 911 / Có TK 641  

Gộp vào TK 642  

Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642)  

Nợ TK 911 / Có TK 642  

Nợ TK 911 / Có TK 642 (bao gồm cả chi phí bán hàng và quản lý)  

Chi phí khác (TK 811)  

Nợ TK 911 / Có TK 811  

Nợ TK 911 / Có TK 811  

Xác định kết quả kinh doanh  

  

Nếu doanh thu > chi phí (Lợi nhuận)  

Nợ TK 911 / Có TK 421  

Nợ TK 911 / Có TK 421  

Nếu chi phí > doanh thu (Lỗ)  

Nợ TK 421 / Có TK 911  

Nợ TK 421 / Có TK 911  

Đối tượng áp dụng  

Doanh nghiệp vừa và lớn  

Doanh nghiệp vừa và nhỏ  

Phân loại chi phí bán hàng và quản lý  

Chi tiết: TK 641 và TK 642 riêng biệt  

Gộp vào TK 642  

Theo đó:

Thông tư 200: Phân chia chi tiết chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; áp dụng cho doanh nghiệp vừa và lớn.

Thông tư 133: Đơn giản hóa, gộp chi phí bán hàng và chi phí quản lý vào TK 642; phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ.

6. Lưu ý khi hạch toán tài khoản 911

- Đảm bảo tính đầy đủ của doanh thu và chi phí

Ghi nhận đủ các khoản doanh thu và chi phí: Tất cả các khoản doanh thu, thu nhập và chi phí phát sinh trong kỳ phải được ghi nhận đầy đủ trước khi kết chuyển vào tài khoản 911.

Các khoản này bao gồm doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính, và các chi phí liên quan.

Không bỏ sót khoản chi phí hoặc doanh thu nào: Nếu bỏ sót sẽ dẫn đến sai lệch kết quả kinh doanh, làm ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.

- Chỉ kết chuyển cuối kỳ, không hạch toán trong kỳ

Tài khoản 911 chỉ được sử dụng vào cuối kỳ kế toán để kết chuyển doanh thu và chi phí, không sử dụng trong suốt kỳ. Điều này giúp phân biệt rõ ràng giữa các nghiệp vụ phát sinh và nghiệp vụ kết chuyển.

- Phân loại doanh thu và chi phí đúng tài khoản

Phân loại chính xác các khoản doanh thu và chi phí vào đúng tài khoản trước khi kết chuyển vào tài khoản 911. Điều này giúp đảm bảo rằng kết quả kinh doanh được xác định chính xác, phản ánh đúng bản chất của từng khoản mục.

- Không để lại số dư cuối kỳ

Không để lại số dư cho tài khoản 911 vào cuối kỳ. Sau khi xác định kết quả kinh doanh, toàn bộ số liệu trong tài khoản 911 cần được kết chuyển sang tài khoản 421 (Lợi nhuận chưa phân phối). Điều này đảm bảo tài khoản 911 luôn có số dư bằng 0 vào cuối kỳ, phục vụ đúng mục đích xác định kết quả kinh doanh.

- Đối chiếu các khoản kết chuyển

Trước khi kết chuyển, kế toán viên cần đối chiếu cẩn thận các khoản doanh thu, chi phí từ các tài khoản nguồn (như 511, 515, 632, 642) với sổ chi tiết để đảm bảo không có sai sót hay bỏ sót.

- Theo dõi các khoản lỗ, lãi cẩn thận

Theo dõi sát sao khoản lãi hoặc lỗ phát sinh trong kỳ, nhất là với các doanh nghiệp có biến động doanh thu và chi phí lớn. Việc này giúp doanh nghiệp có cái nhìn chính xác và phản ứng kịp thời nếu có vấn đề về tài chính phát sinh.

Việc xác định kết quả kinh doanh và hạch toán tài khoản 911 là bước quan trọng giúp doanh nghiệp nắm rõ tình hình tài chính, từ đó điều chỉnh chiến lược kinh doanh và quản lý nguồn lực hiệu quả hơn. Hy vọng bài viết trên của Kỹ năng Kế toán đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích để áp dụng trong công tác kế toán và quản lý tài chính.

>>> Xem thêm: Học kế toán thực hành ở đâu tốt nhất tại TP HCM và Hà Nội

kynangketoan.vn
Tác giả kynangketoan.vn sudo
Bài viết trước Mẫu Phiếu Chi Mới Nhất - Cách Lập Và Lưu Ý Quan Trọng

Mẫu Phiếu Chi Mới Nhất - Cách Lập Và Lưu Ý Quan Trọng

Bài viết tiếp theo

Kinh Nghiệm Ôn Thi Đại Lý Thuế: Lộ Trình Và Tài Liệu

Kinh Nghiệm Ôn Thi Đại Lý Thuế: Lộ Trình Và Tài Liệu
Viết bình luận
Thêm bình luận

Bài viết liên quan

Thông báo