Chiết Khấu Thanh Toán Là Gì? Cách Hạch Toán Chiết Khấu Thanh Toán

kynangketoan.vn Tác giả kynangketoan.vn 17/07/2024 23 phút đọc

Chiết khấu thanh toán là một thuật ngữ thường gặp trong lĩnh vực kế toán. Bài viết sau Kỹ năng kế toán chia sẻ đến bạn đọc khái niệm Chiết khấu thanh toán là gì? Cách hạch toán chiết khấu thanh toán.

1. Chiết khấu thanh toán là gì?

Chiết khấu thanh toán là khoản tiền mà người bán giảm trừ cho người mua khi thanh toán trước thời hạn theo hợp đồng. Khoản chiết khấu này không liên quan đến hàng hóa hay bất cứ thỏa thuận nào mà chỉ liên quan đến thời hạn thanh toán.

Ví dụ về chiết khấu thanh toán

Công ty A mua 50 bộ bàn làm việc của công ty B với giá 1.500.000 đồng/cái, tổng tiền phải thanh toán là 75.000.000 đồng, được trả chậm trong vòng 30 ngày. Hai bên thỏa thuận, nếu bên A thanh toán 100% trước ngày thứ 15 thì sẽ được nhận chiết khấu 3% là 2.250.000 đồng.

2. Phân biệt chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại

Chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán có điểm giống nhau đều là khoản lợi của bên bán cho bên mua theo thỏa thuận.

Nội dung Chiết khấu thương mại Chiết khấu thanh toán
Định nghĩa Là khoản người bán giảm giá cho người mua khi mua hàng đạt khối lượng nhất định theo thỏa thuận.  

Là khoản giảm trừ trực tiếp vào giá trị thanh toán khi người mua thanh toán tiền trước thời hạn thỏa thuận.

 

Hóa đơn Trừ trực tiếp vào đơn giá hoặc thể hiện số tiền chiết khấu trên hóa đơn hoặc xuất hóa đơn chiết khấu điều chỉnh giảm cho bên mua.

 

Không trừ vào giá trị trên hóa đơn
Tác động đến doanh thu/chi phí - Bên bán: Làm giảm doanh thu ghi nhận.
- Bên mua: được trừ trực tiếp vào giá trị hàng hóa mua vào.
- Bên bán: Không làm giảm doanh thu ghi nhận, được ghi nhận là khoản chi phí tài chính.
- Bên mua: Không trừ vào giá trị hàng hóa mua vào, ghi nhận là một khoản doanh thu hoạt động tài chính
Tác động đến thuế của doanh nghiệp Làm giảm thuế GTGT và thuế TNDN do trừ trực tiếp vào doanh thu. Là khoản chi phí bên bán/doanh thu hoạt động tài chính bên mua nên có tác động tương ứng với việc giảm/tăng thuế TNDN.
Áp dụng Đẩy nhanh hàng tồn kho, nhất là những mặt hàng có hạn sử dụng ngắn, nhanh lỗi thời. Góp phần thu hồi nợ nhanh, tăng vòng quay vốn kinh doanh.

3. Quy định về chiết khấu thanh toán

3.1. Chiết khấu thanh toán không phải xuất hóa đơn cho bên mua

Chiết khấu thanh toán có phải xuất hóa đơn không?

Hóa đơn về bản chất là chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo quy định của pháp luật.

Như vậy, hóa đơn chỉ tạo lập, xuất cho bên mua khi xảy ra việc bán hàng, cung ứng dịch vụ. Còn chiết khấu thanh toán là một khoản chi phí tài chính mà bên bán chấp nhận chi cho bên mua khi thanh toán tiền mua trước thời hạn.

Cũng theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư 219/2013/TT-BTC, bên bán và bên mua chỉ cần lập Phiếu chi và Phiếu thu khi nhận tiền Chiết khấu thanh toán, chứ không lập hóa đơn.

3.2. Chiết khấu thanh toán được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

Theo quy định tại Điều 4 của Thông tư 96/2015/TT-BTC, trừ các khoản chi không được khấu trừ, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng những điều kiện sau:

  • Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
  • Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật;
  • Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Như vậy, chiết khấu thanh toán được tính chi phí hợp lý được khấu trừ khi có hợp đồng mua bán ghi rõ việc chiết khấu thanh toán và chứng từ thanh toán đúng quy định.

Đối với bên mua, căn cứ vào chứng từ thu tiền, khoản chiết khấu này được tính vào khoản thu nhập chịu thuế theo quy định tại Khoản 15 Điều 7 của Thông tư 78/2014/TT-BTC.

hach-toan-chiet-khau-thanh-toan

3.3. Quy định về việc nộp thuế Thu nhập cá nhân đối với bên nhận chiết khấu thanh toán

Chiết khấu thanh toán có tính thuế không?

Việc xác định nghĩa vụ thuế Thu nhập cá nhân của cá nhân khi mua hàng hóa nhận được khoản Chiết khấu thanh toán sẽ phụ thuộc vào việc cá nhân đó là cá nhân kinh doanh hay cá nhân không kinh doanh; Cụ thể:

a. Đối với cá nhân không kinh doanh

Trường hợp người mua hàng về chỉ để tiêu dùng, là người tiêu dùng cuối cùng, hàng hóa mua về không bán lại thì khoản chiết khấu thanh toán không phải chịu thuế Thu nhập cá nhân.

b. Đối với cá nhân kinh doanh

Chiết khấu thanh toán nhận được thuộc diện chịu thuế Thu nhập cá nhân với thuế suất 1% theo quy định tại Danh Mục ngành nghề tính thuế Giá trị gia tăng, thuế Thu nhập cá nhân theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với cá nhân kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC.

4. Cách hạch toán chiết khấu thanh toán

Chiết khấu thanh toán là tài khoản nào?

Người bán lập phiếu chi, người mua lập phiếu thu để trả và nhận khoản chiết khấu thanh toán. Căn cứ vào phiếu thu, chi 2 bên hạch toán chiết khấu thanh toán như sau:

Căn cứ vào phiếu chi hạch toán như sau:

- Hạch toán chiết khấu thanh toán với bên mua như sau

Nợ TK 635: Chi phí tài chính

Có TK 131: (bù trừ luôn vào khoản phải thu)

Có TK 111, 112: (tiền mặt hoặc chuyển khoản)

- Hạch toán chiết khấu thanh toán với bên mua như sau

Nợ TK 331 áp dụng với trường hợp giảm trừ công nợ

Nợ TK 111, 112: (tiền mặt hoặc chuyển khoản)

Có TK 515: ( ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính)

5. Bài tập hạch toán chiết khấu thanh toán

a. Bài tập 1

Công ty A bán một lô hàng cho công ty B với tổng giá thanh toán là 200.000.000đ. Công ty B đã thanh toán cho công ty A đúng hạn theo hợp đồng và được hưởng chiết khấu thanh toán là 1% trên tổng giá trị thanh toán. Khoản chiết khấu thanh toán này đã được công ty A chuyển khoản cho công ty B.

= > Với số liệu trên, kế toán sẽ hạch toán khoản chiết khấu thanh toán như sau:

– Tại công ty A (bên chiết khấu), kế toán ghi:

Nợ TK 635 : 1% x 200.000.000đ = 2.000.000 đ

Có TK 112 : 1% x 200.000.000đ = 2.000.000 đ.

– Tại công ty B (bên nhận chiết khấu), kế toán ghi:

Nợ TK 112 : 1% x 200.000.000đ = 2.000.000 đ

Có TK 515: 1% x 200.000.000đ = 2.000.000 đ.

b. Bài tập 2

Công ty XNK X xuất hàng bán cho công ty Y hàng hóa với tổng giá trị thanh toán là 150.000.000 triệu, ghi nhận thanh toán bằng chuyển khoản. Khách hàng thanh toán sớm được chiết khấu 1,5% .Công ty XNK X thực hiện hạch toán chiết khấu thanh toán bằng tiền mặt.

=> Với số liệu trên, kế toán sẽ hạch toán khoản chiết khấu thanh toán như sau:

Trường hợp 1: Bên bán

Phản ánh tài khoản chiết khấu thanh toán 1,5% như sau:

Nợ TK 635: 1,5% x 150.000.000 = 2.250.000 đồng

Có TK 111: 1,5% x 150.000.000 = 2.250.000 đồng

Trường hợp 2: Bên mua

Nợ TK 111: 2.250.000 đồng

Có TK 515: 2.250.000 đồng

c. Bài tập 3

Công ty TNHH LA mua 100.000.000 VNĐ hàng thanh toán trong vòng 10 ngày được chiết khấu 2%. Công ty mua thanh toán trong vòng 10 ngày được hưởng CKTT = 100.000.000 x 2% = 2.000.000 đ

=> Số tiền còn phải trả = 100.000.000 – 2.000.000 = 98.000.000 đ

- Chứng từ CK – theo hình thức CK

Chiết khấu thanh toán sẽ không được thể hiện trên hóa đơn. Khi thực hiện Chiết khấu thanh toán bên bán sẽ không xuất hóa đơn cho khoản tiền này mà sử dụng chứng từ như sau:

TH1: Lập chứng từ thu – chi:

Sau khi bên bán nhận đủ 100.000.000 đ thì:

+ Bên bán: lập phiếu chi/ UNC: 2.000.000 đ

+ Bên mua: lập phiếu thu/ BC: 2.000.000 đ

TH2: Bù trừ công nợ:

Bên mua trả luôn cho bên bán 98.000.000 đ

Với TH2 này sẽ không nhìn thấy Phiếu thu – phiếu chi, mà 2 bên cần có Hợp đồng kinh tế (thể hiện sẽ Chiết khấu luôn khi thanh toán), Biên bản đối chiếu công nợ (xác minh về việc bù trừ vào công nợ khi thanh toán)

- Hạch toán chiết khấu thanh toán

Khi thực hiện chiết khấu thanh toán, 2 bên thực hiện hạch toán như sau:

Bên bán (Trả chiết khấu thanh toán)

Nợ TK 635 : 2.000.000 đ

Có: 111,112, 131: 2.000.000 đ

Bên mua (Hưởng chiết khấu thanh toán)

Nợ TK 111,112 ,331: 2.000.000 đ

Có TK 515: 2.000.000 đ

Hy vọng bài viết về chiết khấu thanh toán trên hữu ích với bạn đọc. Hiện nay có rất nhiều bạn trái ngành hoặc sinh viên kế toán mới ra trường còn yếu về cả kiến thức nguyên lý và thực hành. Để nâng cao kiến thức thực tế bạn có thể tham khảo các khóa học kế toán tổng hợp online/ offline tại trung tâm uy tín.

https://kynangketoan.vn/review-hoc-ke-toan-online-o-dau-tot-nhat.html

Xem thêm:

kynangketoan.vn
Tác giả kynangketoan.vn sudo
Bài viết trước Hướng Dẫn Hạch Toán Vay Ngân Hàng - Tài Khoản 341 Chi Tiết

Hướng Dẫn Hạch Toán Vay Ngân Hàng - Tài Khoản 341 Chi Tiết

Bài viết tiếp theo

So Sánh CertIFR Và DipIFR - Nên Lựa Chọn Thi Chứng Chỉ Nào?

So Sánh CertIFR Và DipIFR - Nên Lựa Chọn Thi Chứng Chỉ Nào?
Viết bình luận
Thêm bình luận

Bài viết liên quan

Thông báo