Chứng Thư Số Là Gì? Những Thông Tin Cần Biết Về Chứng Thư Số
Chứng thư số không còn xa lạ với đối với các công ty, doanh nghiệp, cá nhân và một số tổ chức khác. Bài viết sau Kỹ năng kế toán chia sẻ chi tiết đến bạn đọc về Chứng thư số là gì? Những thông tin cần biết về chứng thư số.
1. Chứng thư số - Những khái niệm cần biết
Chứng thư số là gì?
Chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.
Chứng thư số cá nhân là gì?
Chứng thư số cá nhân là chứng thư số được cấp cho các cá nhân độc lập, dùng để xác thực danh tính của cá nhân ký số và có giá trị pháp lý tương đương như chứng minh thư/căn cước công dân của mỗi người khi thực hiện các giao dịch cá nhân trên môi trường điện tử.
Số chứng thư số là gì? Số chứng thư số của cơ quan là gì?
Số hiệu chứng thư số hay còn gọi là Serial number, là số hiệu định danh cho mỗi chứng thư số được cấp ra. Số series này của cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm 1 dãy chữ và số phức tạp. Tùy vào đối tượng là cơ quan, tổ chức hay cá nhân sẽ có quy tắc đặt số hiệu chứng thư số khác nhau.
Quy tắc đặt số hiệu chứng thư số:
- Cho cá nhân
- Cho tổ chức
- Cho cơ quan nhà nước
2. Các loại chứng thư số
Hiện nay có 3 loại chứng thư số như sau:
- Chứng thư số cho cá nhân: Dành cho các cá nhân đang công tác trong các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống chính trị.
- Chứng thư số tổ chức: Dành cho các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống chính trị
- Chứng thư số cho thiết bị: SSL (Mail server, VPN server, Web Server,...)
https://kynangketoan.vn/hoc-ke-toan-thuc-hanh.html
3. Mục tiêu của chứng thư số là gì?
Mục tiêu của chứng thư số là cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của cá nhân/cơ quan, tổ chức đó, và từ đó xác nhận cá nhân/cơ quan, tổ chức là người ký chữ ký số qua việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.
4. Những quy định về chứng thư số mới nhất
Nội dung của chứng thư số
Chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức cấp phải bao gồm các nội dung sau:
- Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Tên của thuê bao.
- Số hiệu chứng thư số.
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
- Khóa công khai của thuê bao.
- Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
- Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Thuật toán mật mã.
- Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Tất cả các cơ quan, tổ chức và chức danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu đều có quyền được cấp chứng thư số có giá trị như quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này.
- Chứng thư số cấp cho chức danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức phải nêu rõ chức danh và tên cơ quan, tổ chức của người đó.
- Việc cấp chứng thư số cho cơ quan, tổ chức và chức danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức phải căn cứ vào các tài liệu sau:
+ Văn bản của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp chứng thư số cho cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền hoặc chức danh nhà nước;
+ Bản sao hợp lệ quyết định thành lập, quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hoặc văn bản xác nhận chức danh của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước đó.
5. Phân biệt chứng thư số và chữ ký số
Chữ ký số và chứng thư số mang những vai trò khác nhau. Chứng thư số là cơ sở để đối tác có thể xác nhận việc ký số có đúng hay không thì chữ ký số đóng vai trò xác nhận thông tin văn bản, hoặc cam kết của cá nhân hay tổ chức. Doanh nghiệp muốn tạo được chữ ký số thì trước tiên cần có chứng thư số.
Tiêu chí | Chứng thư số | Chữ ký số |
Khái niệm | Chứng thư số là một loại chứng thư điện tử được cung cấp bởi tổ chức dịch vụ, chứng thư số có giá trị tương đương như một chứng minh nhân dân của công dân/ thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu. | Chữ ký số là một loại chữ ký điện tử, chữ ký số tương tự giống như chữ ký truyền thống trên giấy tờ, có vai trò trong việc xác nhận về quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm trong văn bản mà chủ thể ký. |
Chức năng | – Được dùng để các đối tác của người sử dụng phần mềm xác nhận được chữ ký hoặc chứng minh của họ đúng. Trong đó, đối phương có thể dựa vào tên của thuê bao, thời hạn về hiệu lực chứng thư số, số hiệu của chứng thư số,…
– Được sử dụng nhằm mục đích nhận diện cá nhân, máy chủ hoặc chủ thể khác bằng một khóa công khai, được cấp từ đơn vị có thẩm quyền định danh, cấp chứng thư số. |
Có thể thay chữ ký tay khi giao dịch trên hệ thống điện tử, điều này giúp đối phương nhận biết người gửi thư là ai/ có phải là khách hàng không? |
6. Cách đăng ký chứng thư số với cơ quan thuế
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp muốn đăng ký chữ ký số với cơ quan thuế cần thực hiện theo trình tự các bước sau đây:
- Đầu tiên là chuẩn bị bộ hồ sơ gồm:
+ Đơn cấp chứng thư số theo mẫu quy định của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
+ Bản sao quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc một giấy chứng nhận có giá trị tương đương.
+ Văn bản ủy quyền thay mặt doanh nghiệp thực hiện đăng ký chứng thư số (nếu người làm thủ tục không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.)
Kèm theo đó doanh nghiệp phải tự tạo một cặp khóa gồm khóa bí mật và khóa công khai, hoặc doanh nghiệp cũng có thể gửi văn bản yêu cầu tổ chức cung cấp chứng thư số tạo cặp khóa cho mình.
Sau khi doanh nghiệp nộp hồ sơ, doanh nghiệp sẽ được cấp chứng thư số nếu tổ chức cấp chứng thư số xác minh được tính chính xác của các nội dung sau:
- Thông tin đơn đề nghị cấp chứng thư số là chính xác.
- Khóa công khai được cấp là duy nhất và là một cặp với khóa bí mật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp chứng thư số.
Say 24 giờ doanh nghiệp xác nhận tính chính xác của thông tin trên chứng thư số, thì tổ chức cung cấp chứng thư số công cộng sẽ công bố chứng thư số đã cấp cho doanh nghiệp.
7. Xử lý lỗi chứng thư số chưa đăng ký với cơ quan thuế
Để sửa lỗi chứng thư số (CTS) chưa được đăng ký với cơ quan thuế các bạn làm theo 2 bước dưới đây:
- Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống Etax (http://thuedientu.gdt.gov.vn)
+ Bước 1.1: Ban khởi động trình duyệt Google Chrome và đăng nhập vào website của hệ thống Etax bằng cách nhấn vào biểu tượng Doanh nghiệp sau đó nhấn vào nút đăng nhập.
+ Bước 1.2 Đăng nhập vào hệ thống thuế bằng cách nhập MST và mật khẩu để truy nhập hệ thống sau đó nhấn nút Đăng nhập
- Bước 2: Thay đổi thông tin CTS. Bằng cách cập nhật CTS mới lên hệ thống Etax Bạn vào menu Quản lý tài khoản sau đó vào chức năng thay đổi thông tin dịch vụ.
Thay đổi thông tin CTS mới trên hệ thống. Bạn di chuyển xuống phía dưới thực hiện thay đổi thông tin CTS mới trên từng hệ thống. (Nộp thuế điện tử, Khai thuế điện tử)
+ Thay đổi trên hệ thống Nộp thuế điện tử bằng cách nhân vào chức năng thay đổi thông tin dịch vụ trên Form Dịch vụ - Nộp thuế điện tử.
+ Màn hình xuất hiện thông tin quản lý CTS bạn nhấn vào chức năng Thay đổi CKS.
+ Cửa sổ nhập mã PIN Bạn nhập mã PIN của CTS và nhấn vào Cập nhật để thực hiện ký thay đổi.
+ Lưu ý: Trong trường hợp hệ thống xuất hiện cửa sổ Lựa chọn chữ ký số bạn thực hiện lựa chọn CTS có thời hạn dài nhất sau đó nhấn Chọn.
+ Nhấn tiếp tục để thực hiện gửi tờ khai đăng ký thay đổi, sau đó bạn nhấn vào nút ký và gửi.
+ Cửa số mã PIN xuất hiện bạn nhập mã PIN và nhấn chấp nhận.
+ Chờ đến khi hệ thống thống báo ký thành công nhấn OK để kết thúc.
Đến đây các bạn đã hoàn thành thay đổi CTS trên hệ thống nộp thuế điện tử hệ thống xuất hiện thông báo đã thay đổi thành công chờ thông báo xác nhận. (Thông thường sau 2h hệ thống sẽ gửi thông báo và bạn có thể sử dụng CTS mới để nộp tiền thuế).
Hy vọng bài viết về chứng thư số trên hữu ích với bạn đọc. Hiện nay có rất nhiều bạn trái ngành hoặc sinh viên kế toán mới ra trường còn yếu về cả kiến thức nguyên lý và thực hành.
Để nâng cao kiến thức thực tế bạn có thể tham khảo các khóa học kế toán online/ offline ở trung tâm uy tín.
https://kynangketoan.vn/review-hoc-ke-toan-online-o-dau-tot-nhat.html
Xem thêm: