Kế Toán Hộ Kinh Doanh Cá Thể: Các Loại Thuế Phải Đóng
Hộ kinh doanh cá thể là mô hình kinh doanh phổ biến tại Việt Nam, đặc biệt phù hợp với cá nhân hoặc gia đình có quy mô nhỏ. Tuy nhiên, để hoạt động hợp pháp, chủ hộ kinh doanh cần hiểu rõ các nghĩa vụ thuế phải thực hiện. Vậy kế toán hộ kinh doanh cá thể: các loại thuế phải đóng gồm những gì? Cách tính thuế ra sao? Bài viết dưới đây Kỹ năng Kế toán sẽ giúp bạn nắm rõ các quy định về thuế dành cho hộ kinh doanh, tránh rủi ro và đảm bảo tuân thủ pháp luật.
1. Các loại thuế hộ kinh doanh cá thể phải đóng
Hộ kinh doanh cá thể khi hoạt động cần tuân thủ các quy định về nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật. Các loại thuế phổ biến bao gồm:
- Lệ phí môn bài
Lệ phí môn bài là loại thuế bắt buộc đối với hộ kinh doanh khi đăng ký hoạt động. Đây là khoản lệ phí nộp hàng năm, dựa trên doanh thu của hộ kinh doanh trong năm trước đó.
Mức lệ phí môn bài theo doanh thu:
Doanh thu dưới 100 triệu/năm → Miễn thuế môn bài.
Doanh thu từ 100 - 300 triệu/năm → 300.000 VNĐ/năm.
Doanh thu từ 300 - 500 triệu/năm → 500.000 VNĐ/năm.
Doanh thu trên 500 triệu/năm → 1.000.000 VNĐ/năm.
Thời hạn nộp lệ phí môn bài:
Nếu hộ kinh doanh thành lập trước ngày 30/6 → Hạn nộp chậm nhất là ngày 30/7 của năm đó.
Nếu hộ kinh doanh thành lập từ ngày 1/7 trở đi → Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên.
>>> Xem thêm: Cách Hạch Toán Lệ Phí Môn Bài Chuẩn Nhất, Tránh Sai Sót
- Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
Thuế Giá trị gia tăng (GTGT) là thuế gián thu, áp dụng trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình sản xuất và tiêu dùng.
Cách tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Hộ kinh doanh cá thể nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, không được khấu trừ thuế như doanh nghiệp.
Công thức tính:
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế × Tỷ lệ %
Trong đó: Tỷ lệ thuế GTGT theo từng ngành nghề:
Thương mại, phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%
Hoạt động kinh doanh khác: 2%
Trường hợp hộ kinh doanh được miễn thuế GTGT:
Doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm.
Bán sản phẩm không chịu thuế GTGT theo quy định pháp luật.
- Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN)
Khi nào hộ kinh doanh cá thể phải đóng thuế TNCN?
Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm sẽ phải đóng thuế thu nhập cá nhân theo quy định.
Công thức tính thuế TNCN:
Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế × Tỷ lệ %
Trong đó: Tỷ lệ thuế TNCN theo ngành nghề:
Thương mại, phân phối, cung cấp hàng hóa: 0,5%
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%
Hoạt động kinh doanh khác: 1%
Các trường hợp được miễn thuế TNCN:
Doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm.
Hộ kinh doanh bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh, mất mùa theo quy định của Nhà nước.
- Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
Áp dụng cho hộ kinh doanh sản xuất hoặc kinh doanh các mặt hàng gây tác động tiêu cực đến môi trường, bao gồm:
Túi nilon
Xăng dầu
Than đá
Hóa chất độc hại
Mức thuế bảo vệ môi trường: Thuế này được tính theo số lượng hàng hóa tiêu thụ và mức thuế cố định do Nhà nước quy định.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
Áp dụng cho hộ kinh doanh buôn bán các mặt hàng thuộc danh mục chịu thuế tiêu thụ đặc biệt như:
Rượu, bia
Thuốc lá
Dịch vụ karaoke, vũ trường, massage
Kinh doanh vé xổ số
Mức thuế tiêu thụ đặc biệt:
Rượu trên 20 độ: 65%
Bia: 65%
Thuốc lá: 75%
Dịch vụ karaoke, vũ trường: 40%
Lưu ý: Chỉ hộ kinh doanh lớn có giấy phép kinh doanh đặc biệt mới thuộc đối tượng đóng thuế này.
- Các khoản bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc (nếu có nhân viên làm công)
Khi nào hộ kinh doanh phải đóng BHXH cho nhân viên?
Hộ kinh doanh có từ 10 lao động trở lên bắt buộc phải tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Lao động.
Nếu dưới 10 lao động, có thể tham gia BHXH tự nguyện.
Các mức đóng BHXH, BHYT, BHTN
✅ Lưu ý:
Người lao động cũng phải đóng phần BHXH, BHYT theo quy định.
Nếu hộ kinh doanh không đóng BHXH bắt buộc khi có từ 10 lao động trở lên, có thể bị phạt hành chính từ 10 - 20 triệu đồng.
>>> Xem thêm: Hướng Dẫn Tra Cứu Mã Số Thuế Hộ Kinh Doanh
2. Hướng dẫn kê khai và nộp thuế
a. Các phương thức nộp thuế
Người nộp thuế có thể thực hiện nghĩa vụ thuế thông qua các phương thức sau:
- Nộp thuế trực tiếp tại cơ quan thuế
Người nộp thuế có thể đến trực tiếp Chi cục Thuế hoặc Cục Thuế địa phương để nộp thuế bằng tiền mặt.
Khi đến nộp thuế, cần mang theo giấy tờ tùy thân, các chứng từ liên quan và điền đầy đủ thông tin vào biên lai thu thuế.
Phương thức này chủ yếu áp dụng đối với cá nhân hoặc doanh nghiệp nhỏ không sử dụng giao dịch điện tử.
- Nộp thuế qua ngân hàng
Người nộp thuế có thể thực hiện nộp thuế tại các ngân hàng thương mại có liên kết với cơ quan thuế.
Khi nộp thuế tại ngân hàng, cần cung cấp đầy đủ thông tin gồm: mã số thuế, số tiền thuế, loại thuế cần nộp và thời gian nộp thuế.
Sau khi nộp, cần giữ lại biên lai hoặc giấy xác nhận nộp thuế để đối chiếu khi cần thiết.
- Nộp thuế qua Cổng dịch vụ công Quốc gia
Đây là phương thức phổ biến và thuận tiện nhất hiện nay, áp dụng cho cá nhân và doanh nghiệp.
Người nộp thuế đăng nhập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc Cổng dịch vụ công Quốc gia, chọn chức năng "Nộp thuế điện tử" và làm theo hướng dẫn.
Hệ thống sẽ tự động ghi nhận giao dịch và cấp biên lai điện tử.
b. Thời gian kê khai và nộp thuế định kỳ
Việc kê khai và nộp thuế phải được thực hiện đúng hạn để tránh bị phạt chậm nộp. Dưới đây là các mốc thời gian quan trọng:
- Kê khai thuế
Thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN): kê khai theo tháng hoặc theo quý tùy theo quy mô doanh nghiệp.
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): kê khai tạm tính theo quý và quyết toán vào cuối năm.
Thuế môn bài: kê khai một lần khi mới thành lập doanh nghiệp hoặc khi có sự thay đổi về vốn điều lệ.
- Thời gian nộp thuế
Thuế GTGT, TNCN: hạn nộp là ngày 20 của tháng tiếp theo đối với kê khai theo tháng và ngày 30 của tháng đầu tiên quý tiếp theo đối với kê khai theo quý.
Thuế TNDN: hạn nộp tạm tính theo quý là ngày 30 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
Lệ phí môn bài: hạn nộp là ngày 30/01 hàng năm.

3. Một số lưu ý quan trọng khi kê khai thuế
- Kiểm tra kỹ thông tin trước khi kê khai
Đảm bảo số liệu trên tờ khai thuế khớp với số liệu thực tế trong sổ sách kế toán.
Kiểm tra các hóa đơn đầu vào, đầu ra để tránh kê khai sai lệch.
- Tránh sai sót khi điền tờ khai
Điền đúng mã số thuế, loại thuế, kỳ tính thuế và số tiền nộp.
Sai sót có thể dẫn đến việc phải điều chỉnh, làm mất thời gian và có thể bị phạt.
- Nộp thuế đúng hạn
Nếu nộp chậm, doanh nghiệp sẽ bị phạt theo quy định với mức phạt từ 0.03% số tiền chậm nộp/ngày.
Để tránh tình trạng này, nên đặt lịch nhắc nhở hoặc sử dụng dịch vụ kê khai thuế tự động.
- Lưu trữ chứng từ và hồ sơ kê khai
Doanh nghiệp cần lưu trữ hồ sơ thuế tối thiểu 5 năm theo quy định.
Các chứng từ nộp thuế cần được bảo quản để phục vụ cho việc quyết toán thuế.
- Cập nhật các thay đổi về chính sách thuế
Chính sách thuế có thể thay đổi theo từng năm, vì vậy doanh nghiệp cần cập nhật thường xuyên thông qua các văn bản pháp luật hoặc tham gia các khóa đào tạo về thuế.
Việc nắm rõ các loại thuế hộ kinh doanh phải đóng là yếu tố quan trọng giúp hộ kinh doanh hoạt động hợp pháp và tối ưu chi phí thuế. Dù không phức tạp như doanh nghiệp, hộ kinh doanh vẫn cần tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ thuế như thuế môn bài, thuế GTGT, thuế TNCN và bảo hiểm xã hội (nếu có).
Hy vọng bài viết Kỹ năng Kế toán này giúp bạn hiểu rõ hơn về nghĩa vụ thuế và có sự chuẩn bị tốt nhất cho hoạt động kinh doanh của mình.
>>> Xem thêm: Review Khóa Học Kế Toán Cho Hộ Kinh Doanh Cá Thể Tốt Nhất