Mẫu Hợp Đồng Thuê Nhà Mới Nhất

kynangketoan.vn Tác giả kynangketoan.vn 18/07/2024 42 phút đọc

Hợp đồng thuê nhà là giấy tờ pháp lý rất quan trọng có khả năng bảo vệ quyền lợi của bên thuê và bên cho thuê nhà. Hợp đồng thuê nhà phải lập thành văn bản. Bài viết sau Kỹ năng kế toán chia sẻ đến bạn đọc Mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất.

1. Quy định về hợp đồng thuê nhà

Hợp đồng thuê nhà là một văn bản pháp lý quan trọng giữa chủ nhà và người thuê nhà, đặt ra các điều khoản và quy định để bảo vệ quyền lợi của cả hai bên. Dưới đây là một số quy định thông thường có thể được áp dụng trong hợp đồng thuê nhà:

- Thông tin liên hệ: Hợp đồng nên ghi rõ tên, địa chỉ và thông tin liên lạc của chủ nhà và người thuê.

- Mô tả tài sản: Hợp đồng nên cung cấp thông tin chi tiết về căn nhà hoặc căn hộ được cho thuê, bao gồm diện tích, số phòng, tiện nghi có sẵn và trạng thái hiện tại của tài sản.

- Thời gian thuê: Xác định thời gian bắt đầu và kết thúc hợp đồng thuê. Có thể là một khoảng thời gian cụ thể hoặc theo từng giai đoạn.

- Giá thuê: Quyết định giá thuê hàng tháng hoặc theo chu kỳ thanh toán khác (ví dụ: hàng tuần). Nếu có các khoản phí khác (ví dụ: phí quản lý, phí gửi xe), chúng cũng nên được đề cập trong hợp đồng.

- Điều kiện thanh toán: Xác định các điều kiện và phương thức thanh toán tiền thuê, bao gồm ngày đáo hạn và các biện pháp xử lý khi có trễ hạn.

- Quyền và trách nhiệm của chủ nhà: Mô tả quyền và trách nhiệm của chủ nhà, bao gồm việc duy trì tài sản, sửa chữa cần thiết và tuân thủ các quy định về an toàn.

- Quyền và trách nhiệm của người thuê: Mô tả quyền và trách nhiệm của người thuê, bao gồm việc giữ gìn tài sản, thông báo sự cố cho chủ nhà và tuân thủ các quy định trong khu vực sống.

- Điều khoản về dọn ra/đỗ xe: Nếu có yêu cầu về dọn ra hoặc giới hạn việc đỗ xe, điều này nên được mô tả rõ ràng trong hợp đồng.

- Điều khoản về huỷ hợp đồng: Xác định điểm mấu chốt để huỷ hợp đồng hoặc điều kiện cần thiết để gia hạn hợp đồng.

- Điều khoản khác: Có thể bao gồm các quy định về việc nuôi thú cưng, sử dụng tiện ích chung, và các quy tắc nội quy khác trong khu vực sống.

Lưu ý rằng quy định trong hợp đồng thuê nhà có thể thay đổi tùy theo pháp luật và yêu cầu của từng khu vực. Do đó, khi lập hợp đồng thuê nhà, nên tìm hiểu và tuân theo các quyền lực pháp lý áp dụng trong khu vực của bạn.

2. Tổng hợp mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất

Cách viết hợp đồng thuê nhà

Mẫu hợp đồng thuê nhà đơn giản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Địa danh, ngày .... tháng .... năm ....

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
- Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
- Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;

Hôm nay, ngày.....tháng......năm........., các Bên gồm:

BÊN CHO THUÊ (Bên A): (ĐIỀN ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN)
CMND số:................ Cơ quan cấp: Ngày cấp:.................................
Nơi ĐKTT:........................................................................................

BÊN THUÊ (Bên B): (ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN)
CMND số:...................................... Cơ quan cấp: Ngày cấp:..........Nơi ĐKTT:........................................................................................

Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”.

Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:

Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở

1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà.........tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ ... để sử dụng làm nơi để ở.

Diện tích quyền sử dụng đất:...................m2;

Diện tích căn nhà :....................m2;

1.2. Bên A cam kết quyền sử dụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê

2.1. Thời điểm Bên A bàn giao Tài sản thuê vào ngày.....tháng.....năm;

2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng Tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao như quy định tại Mục 2.1 trên đây.

Điều 3. Thời hạn thuê

3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê Tài sản thuê với thời hạn là.........năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê;

3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.

Điều 4. Đặt cọc tiền thuê nhà

4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là ........................ VNĐ (bằng chữ:............................) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảo thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà. Kể từ ngày Hợp Đồng có hiệu lực.

4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.

Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.

4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán Tiền Thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ Tiền Đặt Cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.

4.4. Vào thời điểm kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số Tiền Đặt Cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).

Điều 5. Tiền thuê nhà

5.1. Tiền Thuê nhà đối với Diện Tích Thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là: ..........................VNĐ/tháng (Bằng chữ:...........................................)

5.2 Tiền Thuê nhà không bao gồm chi phí sử dụng Diện tích thuê. Mọi chi phí sử dụng Diện tích thuê nhà bao gồm tiền điện, nước, vệ sinh....sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.

Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà

Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê được thành toán theo 01 (một) tháng/lần vào ngày 05 (năm) hàng tháng. Việc thanh toán Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê theo Hợp Đồng này được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà

7.1. Quyền của Bên Cho Thuê:

Yêu cầu Bên B thanh toán Tiền Thuê và Chi phí sử dụng Diện Tích Thuê đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận trong Hợp Đồng

Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.

7.2. Nghĩa vụ của Bên Cho Thuê:

- Bàn giao Diện Tích Thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp Đồng;

- Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp Đồng này là đúng quy định của pháp luật;

- Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng Diện Tích Thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt Thời Hạn Thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp Đồng này.

- Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần Diện Tích Thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong Thời Gian Thuê thì Bên A phải bồi thường.

- Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà

8.1. Quyền của Bên Thuê:

+ Nhận bàn giao Diện tích Thuê theo đúng thỏa thuận trong Hợp Đồng;

+ Được sử dụng phần Diện Tích Thuê làm nơi để ở và các hoạt động hợp pháp khác;

+ Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần Diện Tích Thuê để bảo đảm an toàn;

+ Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần Diện Tích Thuê các tài sản, trang thiết bị của bên B đã lắp đặt trong phần Diện Tích Thuê khi hết Thời Hạn Thuê hoặc Đơn phương chấm dứt hợp đồng Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp Đồng.

8.2. Nghĩa vụ của Bên Thuê:

+ Sử dụng Diện Tích Thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

+ Thanh toán Tiền Đặt Cọc, Tiền Thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;

+ Trả lại Diện Tích Thuê cho Bên A khi hết Thời Hạn Thuê hoặc chấm dứt Hợp Đồng Thuê;

+ Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;

+ Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp Đồng này, các nội quy phòng trọ (nếu có) và các quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà

Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước 30 (ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt. Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản Tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp Đồng trái quy định.

Điều 10. Điều khoản thi hành

- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cùng ký kết;

- Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp Đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí.

- Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp Đồng có giá trị pháp lý như Hợp Đồng, là một phần không tách rời của Hợp Đồng này.

- Hợp Đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

BÊN CHO THUÊ

(ký và ghi rõ họ tên)

BÊN THUÊ

(ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ PHÒNG TRỌ

Hôm nay ngày …… tháng …. năm ……..; tại địa chỉ: …………….............

………………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm:

1.Đại diện bên cho thuê phòng trọ (Bên A):

Ông/bà: ………………………………………Sinh ngày: ………………….

Nơi đăng ký HK: …………………………………………………….................

CMND/CCCD số: ……………....... cấp ngày …./…./……. tại:………………

Số điện thoại:…………………………………………………………………

2. Bên thuê phòng trọ (Bên B):

Ông/bà: ……………………………………… Sinh ngày: ……………..

Nơi đăng ký HK thường trú: …………………………………………………

Số CMND: …………………. cấp ngày …../…../…… tại: …………………

Số điện thoại:…………………………………………………………………

Sau khi bàn bạc trên tinh thần dân chủ, hai bên cùng có lợi, cùng thống nhất như sau:

Bên A đồng ý cho bên B thuê 01 phòng ở tại địa chỉ: …………………………

………………………………………………………………………………….

Giá thuê: …………………. đ/tháng

Hình thức thanh toán: ………………………………………………………….....

………………………………………………………………………………....

Tiền điện …………..….đ/kwh tính theo chỉ số công tơ, thanh toán vào cuối các tháng.

Tiền nước: ………….đ/người thanh toán vào đầu các tháng.

Tiền đặt cọc:…………………………………………………………………

Hợp đồng có giá trị kể từ ngày …… tháng …… năm 20…. đến ngày ….. tháng …. năm 20….

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

* Trách nhiệm của bên A:

- Tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B thực hiện theo hợp đồng.

- Cung cấp nguồn điện, nước, wifi cho bên B sử dụng.

* Trách nhiệm của bên B:

- Thanh toán đầy đủ các khoản tiền theo đúng thỏa thuận.

- Bảo quản các trang thiết bị và cơ sở vật chất của bên A trang bị cho ban đầu (làm hỏng phải sửa, mất phải đền).

- Không được tự ý sửa chữa, cải tạo cơ sở vật chất khi chưa được sự đồng ý của bên A.

- Giữ gìn vệ sinh trong và ngoài khuôn viên của phòng trọ.

- Bên B phải chấp hành mọi quy định của pháp luật Nhà nước và quy định của địa phương.

- Nếu bên B cho khách ở qua đêm thì phải báo và được sự đồng ý của chủ nhà đồng thời phải chịu trách nhiệm về các hành vi vi phạm pháp luật của khách trong thời gian ở lại.

TRÁCH NHIỆM CHUNG

- Hai bên phải tạo điều kiện cho nhau thực hiện hợp đồng.

- Trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực nếu bên nào vi phạm các điều khoản đã thỏa thuận thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng; nếu sự vi phạm hợp đồng đó gây tổn thất cho bên bị vi phạm hợp đồng thì bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.

- Một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải báo trước cho bên kia ít nhất 30 ngày và hai bên phải có sự thống nhất.

- Bên A phải trả lại tiền đặt cọc cho bên B.

- Bên nào vi phạm điều khoản chung thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

- Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

 

Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ KINH DOANH

>> Tải mẫu: Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh

>> Tải mẫu: Mẫu hợp đồng thuê nhà làm trụ sở công ty

3. Biên bản thanh lý hợp đồng thuê nhà

Biên bản thanh lý hợp đồng thuê nhà thể hiện hai bên (Bên cho thuê và Bên thuê) đã hoàn thành nghĩa vụ pháp lý đối với nhau và không phát sinh các tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về sau. Đây là một văn bản pháp lý quan trọng ghi nhận quyền/nghĩa vụ pháp lý liên quan đến tài sản thuê là (nhà đất), cũng là một chứng từ kế toán cần thiết để chứng minh việc chấm dứt hoạt động cho thuê.

Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng thuê nhà

>>> Xem thêm: Học kế toán thực hành ở đâu tốt nhất tại TP HCM và Hà Nội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

(Căn nhà số : ... đường ... phường : ........ quận .... )

Chúng tôi ký tên dưới đây gồm:

BÊN CHO THUÊ NHÀ: (Gọi tắt là Bên A)

Ông/Bà :...................................................................

Ngày, tháng, năm sinh :..........................................

Chứng minh nhân dân số :………… do .................

cấp ngày ....... tháng ...... năm ..................................

Địa chỉ thường trú :.....................................................

..................................................................................

BÊN THUÊ NHÀ: (Gọi tắt là Bên B)

Công ty :......................................................................

Trụ sở số :....................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh :........................

Do Ông (Bà) :...............................................................

Ngày, tháng, năm sinh :...............................................

Chứng minh nhân dân số :……………… do ..............

cấp ngày ....... tháng ....... năm ......................................

Địa chỉ thường trú :..........................................................

........................................................................................

Làm đại diện theo Giấy ủy quyền số :............................

Căn cứ vào hợp đồng thuê nhà đã ký giữa chúng tôi tại Phòng Công chứng số ..... ngày ...... tháng ...... năm ......., chúng tôi thỏa thuận việc thanh lý hợp đồng thuê nhà như sau:

Điều 1. Hai bên cùng đồng ý chấm dứt trước thời hạn thuê nhà kể từ ngày ..... tháng .... năm .......

Điều 2. Bên A xác nhận đã nhận lại phần nhà cho thuê và Bên B đã thanh toán đủ tiền thuê nhà cho Bên A. Mọi vấn đề có liên quan đến hợp đồng thuê nhà hai bên đã tự giải quyết xong.

Điều 3. Hai bên cam kết không tranh chấp hay khiếu nại gì về sau.

Điều 4. Kể từ ngày hợp đồng thanh lý này được hai bên ký kết và Phòng Công chứng số ........ thành phố Hồ Chí Minh chứng nhận, Hợp đồng thuê nhà nêu trên không còn giá trị nữa.

Hợp đồng được lập thành .... bản, mỗi bản ... trang, mỗi bên giữ 01 bản, Phòng công chứng số ........ lưu 01 bản.

Lập tại Phòng công chứng số .......... ngày ...... tháng ....... năm ....

BÊN CHO THUÊ NHÀ

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN THUÊ NHÀ

(Ký và ghi rõ họ tên)

4. Công chứng hợp đồng thuê nhà cần những gì?

Khi công chứng hợp đồng thuê nhà ở phải chuẩn bị các giấy tờ như sau:

Bên cho thuê nhà Bên thuê nhà
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Bản sao giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu.
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân).
- Hợp đồng thuê nhà đã soạn sẵn (nếu không thuê văn phòng công chứng soạn thảo).
- Hợp đồng ủy quyền (nếu được ủy quyền ký hợp đồng cho thuê).
- Bản sao giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu.

Lưu ý:

- Ngoài những giấy tờ trên, 02 bên cần có Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

- Bản sao là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.

- Những giấy tờ yêu cầu bản sao cần mang bản chính để công chứng viên đối chiếu.

- 02 bên có thể tự soạn thảo hợp đồng thuê nhà sẵn, nếu không soạn thảo được thì có thể văn phòng công chứng soạn thảo (có thu phí).

Trên đây là mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất mà Kỹ năng kế toán muốn gửi gắm đến các bạn. Chân thành cảm ơn sự theo dõi của các bạn, hy vọng thông tin trong bài viết hữu ích cho bạn.

Xem thêm:

kynangketoan.vn
Tác giả kynangketoan.vn sudo
Bài viết trước Ủy nhiệm chi là gì? Mẫu ủy nhiệm chi

Ủy nhiệm chi là gì? Mẫu ủy nhiệm chi

Bài viết tiếp theo

So Sánh CertIFR Và DipIFR - Nên Lựa Chọn Thi Chứng Chỉ Nào?

So Sánh CertIFR Và DipIFR - Nên Lựa Chọn Thi Chứng Chỉ Nào?
Viết bình luận
Thêm bình luận

Bài viết liên quan

Thông báo