Mức Đóng BHXH Mới Nhất - Tỷ Lệ Đóng BHXH Qua Các Năm
Quy định về mức đóng BHXH như thế nào? Tỷ lệ đóng BHXH qua các năm có thay đổi như thế nào? Để rõ hơn về mức đóng BHXH, mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây của kỹ năng kế toán nhé
>>Tham khảo: Học kế toán thực hành ở đâu tốt nhất tại TP HCM và Hà Nội
1. Mức đóng BHXH, BHYT, BHTN mới nhất
- Đối với người lao động thông thường ở Việt Nam
Người sử dụng lao động | Người lao động | ||||||||
BHXH | BHTN
(**) |
BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | ||||
Hưu trí-tử tuất | Ốm đau-thai sản | TNLĐ-BNN (*) | Hưu trí-tử tuất | Ốm đau-thai sản | TNLĐ-BNN | ||||
14% | 3% | 0% | 0% | 3% | 8% | - | - | 1% | 1.5% |
20% | 10.5% | ||||||||
Tổng cộng 30.5% |
Nếu doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị được đóng vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp với mức thấp hơn và có quyết định chấp thuận của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ đóng tỷ lệ 0,5% hoặc 0,3% từ ngày 1/7/2022 và tỷ lệ 1% từ ngày 1/10/2022
- Đối với cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, người lao động được hưởng lương từ ngân sách nhà nước
Người sử dụng lao động | Người lao động | ||||||||
BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | ||||
Hưu trí-tử tuất | Ốm đau-thai sản | TNLĐ-BNN (1) | Hưu trí-tử tuất | Ốm đau-thai sản | TNLĐ-BNN | ||||
14% | 3% | 0.5% | 1% | 3% | 8% | - | - | 1% | 1.5% |
21.5% | 10.5% | ||||||||
Tổng cộng 32% |
Nếu doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị được đóng vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp với mức thấp hơn và có quyết định chấp thuận của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thì chỉ phải đóng 0,3%.
Với lao động nước ngoài
Người sử dụng lao động | Người lao động | ||||||||
BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | ||||
Hưu trí-tử tuất | Ốm đau-thai sản | TNLĐ-BNN (2) | Hưu trí-tử tuất | Ốm đau-thai sản | TNLĐ-BNN | ||||
14% | 3% | 0% | - | 3% | 8% | - | - | - | 1.5% |
20% | 9.5% | ||||||||
Tổng cộng 29.5% |
Nếu doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị được đóng vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp với mức thấp hơn và có quyết định chấp thuận của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ đóng tỷ lệ 0,5% hoặc 0,3% từ ngày 1/7/2022
Việc đóng bảo hiểm vào quỹ TNLĐ - BNN, quỹ hưu trí - tử tuất, quỹ BHTN sẽ được giảm hoặc tạm dừng đóng. Cụ thể:
- Giảm mức đóng bảo hiểm TNLĐ - BNN:
+ Đóng 0% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH: Từ 01/7/2021 - 30/6/2022.
+ Không áp dụng với cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, người lao động được hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
+ Toàn bộ số tiền doanh nghiệp được giảm được dùng để hỗ trợ người lao động phòng, chống đại dịch Covid-19.
- Giảm mức đóng vào quỹ BHTN:
+ Giảm mức đóng từ 1% xuống bằng 0% quỹ tiền lương tháng của những người lao động.
+ Đối tượng áp dụng: Người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia BHTN (không bao gồm các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên).
+ Thời gian thực hiện: 12 tháng, kể từ ngày 01/10/2021 - hết ngày 30/9/2022.
2. Tỷ lệ đóng BHXH qua các năm
Tỷ lệ đóng BHXH sẽ được thể hiện rõ trong bảng dưới đây
Năm | Người sử dụng lao động (%) | Người lao động (%) | Tổng cộng (%) | |||||
BHXH | BHYT | BHTN | BHTNLĐ, BNN | BHXH | BHYT | BHTN | ||
Từ 01/01/2007-31/12/2008 | 15 | 2 | 0 | 0 | 5 | 1 | 0 | 23 |
Từ 01/01/2009-31/12/2009 | 15 | 2 | 1 | 0 | 5 | 1 | 1 | 25 |
Từ 01/01/2010-31/12/2011 | 16 | 3 | 1 | 0 | 6 | 1,5 | 1 | 28,5 |
Từ 01/01/2012-31/12/2013 | 17 | 3 | 1 | 0 | 7 | 1,5 | 1 | 30,5 |
Từ 01/2014 đến 05/2017 | 18 | 3 | 1 | 0 | 8 | 1,5 | 1 | 32,5 |
Từ 06/2017 đến 10/2021 | 17 | 3 | 1 | 0.5 | 8 | 1.5 | 1 | 32 |
3.Phương thức đóng bảo hiểm xã hội
Doanh nghiệp có thể đóng theo tháng, theo 3 tháng hoặc 6 tháng 1 lần và đóng theo địa bàn.
Đối với đối tượng tham gia BHXH tự nguyện có thể lựa chọn đóng BHXH theo các phương thức như:
- Đóng hằng tháng;
- Đóng 03 tháng một lần;
- Đóng 06 tháng một lần;
- Đóng 12 tháng một lần;
- Đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 5 năm một lần
4.Tiền lương tháng đóng BHXH
Tiền lương tháng đóng BHXH bao gồm mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác, trong đó:
- Mức lương: là mức lương đã thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động, tính theo thời gian công việc hoặc chức danh theo thang, bảng lương;
- Phụ cấp lương: là các khoản đã thỏa thuận mang tính chất bù đắp về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương chưa tính đến đầy đủ;
- Các khoản bổ sung khác: là các khoản bổ sung mà hai bên giao kết hợp đồng đã thỏa thuận cụ thể (có thể có mức cụ thể hoặc không, được trả thường xuyên hoặc không thường xuyên, gắn với quá trình làm việc, kết quả thực hiện công việc của người lao động).
Mức lương tối thiểu vùng năm 2021
Căn cứ Điều 3, Nghị định 157/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về mức lương tối thiểu vùng như sau:
Vùng |
Mức lương tối thiểu vùng |
Vùng I |
4.180.000 đồng/tháng |
Vùng II |
3.710.000 đồng/tháng |
Vùng III |
3.250.000 đồng/tháng |
Vùng IV |
2.920.000 đồng/tháng |
Mức lương cơ sở năm 2021
Theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định mới nhất về mức lương cơ sở cho người lao động năm 2021 là 1.490.000 đồng/tháng
Vậy qua bài viết trên bạn đọc đã nắm được mức đóng BHXH mới nhất và tỷ lệ đóng BHXH qua các năm như thế nào. Chúc các bạn thành công
>>>Xem thêm:
Quy định về chế độ hưu trí mới nhất
Cập nhật mức đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT 2021
Quyền lợi và mức hưởng chế độ Bảo hiểm thất nghiệp mới nhất
Chế độ bảo hiểm xã hội với lao động người nước ngoài
Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc theo quy định mới nhất